Goi cau là bộ phận trung gian giữa kết cấu nhịp và mố trụ cầu. Gối cầu làm trung gian chịu tải trọng của kết cấu nhịp truyền xuống mố trụ. Đồng thời gối cầu giúp cho kết cấu làm việc giống như mô hình tính toán, giúp kết cấu nhịp dịch chuyển, co giãn ít bị cản trở.
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của gối cầu cao su:
Plane sizes La x Lb (mm) |
Overall Thickness (mm)
GJZ
|
Overall Thickness (mm)
GJZF4
|
Bearing Capacity (KN)
(AASHTO)
|
Allowed Horizontal Displacement Max |
||
100×150 | 14,21,28 | 16,23,30 | 150 | 4,0,6,5,9,0 | ||
100 x 200 | 14,21,28 | 16,23,30 | 200 | 4,0,6,5,9,0 | ||
100 x 250 | 14,21,28 | 16,23,30 | 250 | 4,0,6,5,9,0 | ||
180 x 400 | 35,42,49,27,37 | 37,44,51,29,39 | 720 | 11,5,14,0,16,5,9,5,13,5 |
SẢN PHẨM ĐẠT TIÊU CHUẨN JT/T4-2004, JT/T 663-2006
GỐI CAO SU CỐT BẢN THÉP GJZF4 VÀ GYJF4 có nhiều loại khác nhau với kích thước đa dạng nên quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty để biết thêm chi tiết
GỐI CAO SU CỐT BẢN THÉP GJZF4 VÀ GYJF4 có nhiều loại khác nhau với kích thước đa dạng nên quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty để biết thêm chi tiết