- Khe co giãn dạng ray
- Khe co giãn răng lược
- Khe co giãn cao su cốt bản thép
- Khe co dãn dạng C
- Khe co dãn dạng F
- Khe co dãn dạng E
- Khe co dãn dạng Z
- Khe co dãn dạng M
Khe co giãn dạng ray
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co giãn thường có hai loại: khe co giãn rộng từ 10-15cm và khe co giãn hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co giãn.
- Khe co giãn có nhiều loại: Khe co giãn cao su, khe co giãn bằng thép, khe co giãn dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Loại |
Số hiệu |
Độ dịch chuyển tối đa |
Khoảng cách |
Kích thước mặt cắt trong |
Kích thước mặt cắt khe |
||
Lằn đường |
Lề đường |
a |
|||||
n |
Umax |
f |
h |
t |
(h) |
||
OVM-MF80 |
1 |
80 |
10~90 |
250 |
300 |
250 |
0~80 |
OVM-MF160 |
2 |
160 |
80~240 |
350 |
350 |
250 |
80~240 |
OVM-MF240 |
3 |
240 |
160~400 |
400 |
440 |
250 |
160~400 |
OVM-MF320 |
4 |
320 |
240~560 |
420 |
525 |
250 |
240~560 |
OVM-MF400 |
5 |
400 |
320~720 |
420 |
690 |
250 |
320~720 |
OVM-MF480 |
6 |
480 |
400~880 |
420 |
780 |
250 |
400~880 |
OVM-MF560 |
7 |
560 |
480~1040 |
430 |
870 |
250 |
480~1040 |
OVM-MF640 |
8 |
640 |
560~1200 |
440 |
960 |
250 |
560~1200 |
co giãn răng lược
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co giãn thường có hai loại: khe co giãn rộng từ 10-15cm và khe co giãn hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co giãn.
- Khe co giãn có nhiều loại: Khe co giãn cao su, khe co giãn bằng thép, khe co giãn dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Kiểu khe & ký hiệu |
Độ dịch chuyển (mm) |
Bề rộng khe (mm) |
ZSF 80 |
80 |
480 |
ZSF 120 |
120 |
540 |
ZSF 160 |
160 |
600 |
ZSF 200 |
200 |
660 |
ZSF 240 |
240 |
820 |
ZSF 280 |
280 |
880 |
ZSF 320 |
320 |
960 |
ZSF 360 |
360 |
1020 |
Khe cao su cốt bản thép
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co giãn thường có hai loại: co giãn rộng từ 10-15cm và co giãn hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co giãn.
- Khe co giãn có nhiều loại: co giãn cao su, co giãn bằng thép, khe dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Ký hiệu |
Kích thước (mm) |
Độ dịch chuyển (+-mm) |
SSF260 |
SSF 260 x 50 x L |
30 |
SSF270 |
SSF 270 x 42 x L |
25 |
SSF303 |
SSF 303 x 50 x L |
32.5 |
SSF430 |
SSF 430 x 54 x L |
40 |
SSF550 |
SSF 550 x 54 x L |
50 |
SSF706 |
SSF 706 x 70 x L |
80 |
co giãn dạng C
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co giãn thường có hai loại: khe co giãn rộng từ 10-15cm và khe co giãn hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co giãn.
- Khe co giãn có nhiều loại: Khe co cao su, khe co bằng thép, khe co dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Loại |
Giá trị dịch chuyển (mm) |
Sức kháng giãn nén (KN/m) |
Kích thước cài đặt (mm) |
||||
Dịch chuyển ngang |
Dịch chuyển dọc |
Dịch chuyển theo chiều dọc cắt ngang |
Ép nén |
Theo chiều dọc cắt ngang |
A |
B |
|
OVM-C |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-40 |
0-30 |
50 |
10-60 |
0-50 |
|||||
60 |
10-70 |
0-60 |
|||||
80 |
10-90 |
0-80 |
|||||
OVM-F |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
52-82 |
0-30 |
50 |
52-102 |
0-50 |
|||||
60 |
52-112 |
0-60 |
|||||
80 |
52-132 |
0-80 |
|||||
OVM-E |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-Z |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-M |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
co giãn dạng F
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co giãn thường có hai loại: khe rộng từ 10-15cm và khe hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp co giãn.
- co giãn có nhiều loại: co giãn cao su, co giãn bằng thép, co giãn dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Loại |
Giá trị dịch chuyển (mm) |
Sức kháng giãn nén (KN/m) |
Kích thước cài đặt (mm) |
||||
Dịch chuyển ngang |
Dịch chuyển dọc |
Dịch chuyển theo chiều dọc cắt ngang |
Ép nén |
Theo chiều dọc cắt ngang |
A |
B |
|
OVM-C |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-40 |
0-30 |
50 |
10-60 |
0-50 |
|||||
60 |
10-70 |
0-60 |
|||||
80 |
10-90 |
0-80 |
|||||
OVM-F |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
52-82 |
0-30 |
50 |
52-102 |
0-50 |
|||||
60 |
52-112 |
0-60 |
|||||
80 |
52-132 |
0-80 |
|||||
OVM-E |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-Z |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-M |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
Khe dạng E
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co giãn thường có hai loại: khe rộng từ 10-15cm và khe hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe .
- Khe có nhiều loại: Khe cao su, khe bằng thép, khe dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Loại |
Giá trị dịch chuyển (mm) |
Sức kháng giãn nén (KN/m) |
Kích thước cài đặt (mm) |
||||
Dịch chuyển ngang |
Dịch chuyển dọc |
Dịch chuyển theo chiều dọc cắt ngang |
Ép nén |
Theo chiều dọc cắt ngang |
A |
B |
|
OVM-C |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-40 |
0-30 |
50 |
10-60 |
0-50 |
|||||
60 |
10-70 |
0-60 |
|||||
80 |
10-90 |
0-80 |
|||||
OVM-F |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
52-82 |
0-30 |
50 |
52-102 |
0-50 |
|||||
60 |
52-112 |
0-60 |
|||||
80 |
52-132 |
0-80 |
|||||
OVM-E |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-Z |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-M |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
co giãn dạng Z
Mô tả chung về Khe Co Giãn:
- Khe co giãn là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- co giãn thường có hai loại: khe co rộng từ 10-15cm và khe co hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co.
- co giãn có nhiều loại: Khe cao su, khe bằng thép, khe dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Loại |
Giá trị dịch chuyển (mm) |
Sức kháng giãn nén (KN/m) |
Kích thước cài đặt (mm) |
||||
Dịch chuyển ngang |
Dịch chuyển dọc |
Dịch chuyển theo chiều dọc cắt ngang |
Ép nén |
Theo chiều dọc cắt ngang |
A |
B |
|
OVM-C |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-40 |
0-30 |
50 |
10-60 |
0-50 |
|||||
60 |
10-70 |
0-60 |
|||||
80 |
10-90 |
0-80 |
|||||
OVM-F |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
52-82 |
0-30 |
50 |
52-102 |
0-50 |
|||||
60 |
52-112 |
0-60 |
|||||
80 |
52-132 |
0-80 |
|||||
OVM-E |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-Z |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-M |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
Mô tả chung:
- Khe co là khoảng trống của dầm để thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong quá trình co giãn.
- Khe co thường có hai loại: khe co rộng từ 10-15cm và khe co hẹp từ 2-5cm.
- Để cho xe chạy êm thuận và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co .
- Khe co có nhiều loại: Khe co cao su, khe co bằng thép, khe co dạng dầm thép.
Sản phẩm khác: Goi Cau, Neo Cap Du Ung Luc
Loại |
Giá trị dịch chuyển (mm) |
Sức kháng giãn nén (KN/m) |
Kích thước cài đặt (mm) |
||||
Dịch chuyển ngang |
Dịch chuyển dọc |
Dịch chuyển theo chiều dọc cắt ngang |
Ép nén |
Theo chiều dọc cắt ngang |
A |
B |
|
OVM-C |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-40 |
0-30 |
50 |
10-60 |
0-50 |
|||||
60 |
10-70 |
0-60 |
|||||
80 |
10-90 |
0-80 |
|||||
OVM-F |
30 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
52-82 |
0-30 |
50 |
52-102 |
0-50 |
|||||
60 |
52-112 |
0-60 |
|||||
80 |
52-132 |
0-80 |
|||||
OVM-E |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-Z |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |
OVM-M |
80 |
±12 |
±20 |
≤4 |
≤6 |
10-90 |
0-80 |